THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH – PAST PERFECT TENSE
[ 09/09/2019 00:00 AM | Lượt xem: 361 ]


I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + had + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Had: trợ động từ

VpII: động từ phân từ II

Ví dụ:

- Hehad goneout when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

- Theyhad finishedtheir work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

2. Phủ định:

S + hadn’t + VpII

Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “had”.

CHÚ Ý:

- hadn’t = had not

Ví dụ:

- Shehadn’t comehome when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

- Theyhadn’t finishedtheir lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

3. Câu hỏi:

Had + S + VpII ?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

- When Icame, hehad gone to bed. (Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.)

Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ là “tôi đến” và “anh ta đi ngủ”. Và việc “anh ta đi ngủ” đã xảy ra và hoàn thành trước khi “tôi đến”. Như vậy “anh ta đi ngủ” sẽ phải chia thì quá khứ hoàn thành, và việc “tôi đến” xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.

- The trainhad leftwhen wearrivedat the station. (Tàu đã rời đi khi chúng tôi tới nhà ga.)

Ta thấy hai sự việc “tàu rời đi” và “chúng tôi đến nhà ga” đều xảy ra trong quá khứ. Việc “tàu rời đi” đã hoàn thành trước khi “chúng tôi đến”. Vậy “tàu rời đi” sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và việc “chúng tôi đến” sẽ chia thì quá khứ đơn.

2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- Ihad goneto school before 6 a.m yesterday. (Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.)

Ta thấy “6h sáng hôm qua” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “tôi đi học” xảy ra trước thời gian này nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

- Shehad comeback her hometown before June last year. (Cô ấy đã trở về quê trước tháng 6 năm ngoái.)

Ta thấy “tháng 6 năm ngoái” là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc “cô ấy trở về quê” đã xảy ra trước thời gian này nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại III (Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.)

Ví dụ:

- If shehad toldme the truth yesterday, I would have helped her. (Nếu hôm qua cô ấy nói sự thật với tôi, tôi đã có thể giúp cô ấy rồi).

Ta hiểu bản chất sự việc là ngày hôm qua cô ấy đã không nói sự thật và “tôi” đã không giúp được cô ấy. Khi giả định một điều trái với sự thật trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

4. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu ước loại III (ước một điều không có thật trong quá khứ)

Ví dụ:

- I wish Ihad gonewith you yesterday. (Tôi ước rằng tôi đã đi với bạn ngày hôm qua.)

Ta thấy sự thực rằng “tôi đã không đi với bạn ngày hôm qua” nên bây giờ “tôi” mới ước như vậy. Khi ước một điều trái với sự thật trong quá khứ ta cũng sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Trong câu có các từ:

- when: Khi

Vì dụ:Whenthey arrived at the airport, her flighthad takenoff. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

- before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: Shehad doneher homeworkbeforeher motheraskedher to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

- After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: Theywenthome after theyhad eatena big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

- by the time (vào thời điểm)

Ví dụ: Hehad cleanedthe house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

V- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ Ở DẠNG PHÂN TỪ II

1. Theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.

- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

- Ví dụ: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played stay - stayed

- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied cry - cried

2. Một số động từ không theo quy tắc:

- Ta cần ghi nhớ trong bảng động từ bất quy tắc ở cột 3

Ví dụ: go – gone do – done write – written





< ttp://tienganh247.info/thi-qua-khu-hoan-thanh-past-perfect-t >

Khoa Khoa học cơ bản

(0208).3648.433

Liên kết website

Thống kê website

Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 79