[ADJECTIVE] TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
[ 01/10/2018 00:00 AM | Lượt xem: 373 ]

Tính từ là một thành phần không thể thiếu trong câu văn, việc sử dụng tính từ khiến cho câu văn trở nên hay hơn, gợi tả và gợi hình hơn. Tuy nhiên, liệu bạn đã nắm chắc được các cách thành lập tính từ, vị trí của nó cũng như làm thế nào để sắp xếp đúng khi có một loạt tính từ xuất hiện. Đây chính là những điều cơ bản khi nói đến tính từ mà chúng ta cần phải nắm vững bởi những phần như thế này rất dễ xuất hiện trong các câu hỏi của bài thi đại học Tiếng Anh khối D cũng như khối A1. Vì vậy, hãy cùng nhau tìm hiểu những nét cơ bản về tính từ nhé.

I. Vị trí của tính từ
1. Sau động từ “to be” và các linking verbs (become, seem, appear, grow, prove, turn, remain, be, get,…)

Ex : His condition appeared very serious

2. Sau các động từ chỉ sự nhận thức như look, sound, smell, taste và feel

EX : You looked very tired
3. Đứng trước danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đó

EX : I watched a very interesting film last night
4. Đứng sau các đại từ không xác định như someone, something, anything, somebody và anybody

EX : I couldn’t see anything wrong here

II. Trật tự của tính từ
Number => quality => size => age => shape => color => origin => material + Noun
A nice large old rectangle brown German wooden bed

III. Cách thành lập tính từ đơn
1. Tiền tố + tính từ ( mang nghĩa phủ định )
– Un + adj : happy => unhappy, fortunate => fortunately
– Im + adj : patient => impatient, possible => impossible
– In + adj : direct => indirect , convenient => inconvenient
– il/ir + adj : legal => illegal , regular => irregular

2. tiền tố + tính từ ( ko mang nghĩa phủ định )
– super (quá,siêu) + adj : human => superhuman (phi thường) , natural => supernatural (siêu nhiên)
– under (dưới,thấp,ko đủ) + adj : cover => undercover (bí mật, lén lút), done => underdone (chưa chin,tái)
– over (quá) + adj : confident => overconfident
– sub (ở dưới) + adj : title => subtitle

3. Noun + hậu tố = adj
– Noun + ful : harm => harmful, care => careful
– Noun + less : worth => worthless
– Noun + al : nature => natural, nation => national
– Noun + y : sun => sunny, wind => windy
– Noun + ous : fame => famous
– Noun + ish : fool => foolish, self => selfish
– Noun + ly : day => daily, love => lovely
– Noun + like : child => childlike (ngây thơ)

4. Đông từ + hậu tố = adj

– Noun/Verb + ive : interact => interactive, expense => expensive
– V + able : compare => comparable, value => valuable
– V + ed : excite =>excited
– V + ing : bore => boring

Như vậy, các vấn đề cơ bản của tính từ trong Tiếng Anh đã được giải quyết phần nào. Hẹn gặp lại các bạn trong chuyên đề lần tới với những mảng nâng cao hơn về tính từ. Để giúp các bạn củng cố phần lý thuyết các bạn sẽ làm bài tập nhé.


< http://luyenthidaihoctienganh.com/adjective-tinh-tu/ >

Khoa Khoa học cơ bản

(0208).3648.433

Liên kết website

Thống kê website

Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 70