Trong tiếng anh đặc biệt khi làm bài thi chúng ta luôn gặp các dạng câu so sánh. Có 3 dạng so sánh trong tiếng Anh phổ biến mà chúng ta thường gặp : So sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh nhất.
Trong bài viết này, xin gửi tới các em 2 dạng so sánh: So sánh ngang bằng và so sánh hơn.
1. So sánh ngang bằng
Cấu trúc sử dụng là as …. as
S + V + as + {adj/ adv} + as + {noun/ pronoun} |
My book is as interesting as yours.
His car runs as fast as a race car.
John sings as well as his sister.
Nếu là câu phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so.
He is not as tall as his father.
He is not so tall as his father.
Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một đại từ tân ngữ.
Peter is as tall as I. (ĐÚNG)
Peter is as tall as me. (SAI)
Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương.
adjectives | nouns |
heavy, light | weight |
wide, narrow | width |
deep, shallow | depth |
long, short | length |
big, small | size |
Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun} |
Chú ý rằng ngược nghĩa với the same…as là different from… Không bao giờ dùng different than. Sau đây là một số ví dụ khác về so sánh bằng danh từ.
These trees are the same as those.
2 .So sánh hơn
Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (chỉ có một hoặc hai âm tiết khi phát âm) và tính từ, phó từ dài (3 âm tiết trở lên). Khi so sánh không ngang bằng:
Chú ý:
Ví dụ về so sánh không ngang bằng:
John’s grades are higher than his sister’s.
Today is hotter than yesterday.
So sánh không ngang bằng có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh.
A water lemon is much sweeter than a a lemon.
His car is far better than yours.
Henry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
Danh từ cũng được dùng để diễn đạt phép so sánh ngang bằng hoặc hơn/kém. Chú ý dùng tính từ bổ nghĩa đúng với danh từ đếm được hoặc không đếm được.
He earns as much money as his brother.
They have as few classes as we.
I have more books than she.
February has fewer days than March
Khi so sánh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khác phải thêm else sau anything/anybody…
Lưu ý:
Their marriage was as stormy as had been expected
(Incorrect: as it had been expected).
He worries more than was good for him.
(Incorrect: than it/what was good for him).
Don’t lose your passport, as I did last year.
(Incorrect: as I did it last year).
They sent more than I had ordered.
Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 22