TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC Khoa Khoa học cơ bản Bộ môn Lý luận chính trị |
CỘNG HÒA XĂ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Thông tin chung về môn học
Mã học phần: VCP131
Số tín chỉ: 03
Đào tạo trình độ: đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác – Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Loại môn học:
Bắt buộc: Bắt buộc
Lựa chọn
Học phần tiên quyết: Học xong học phần Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Phân bổ tiết giảng của học phần:
Nghe giảng lý thuyết: 37 tiết
Thảo luận: 8
- Bộ môn phụ trách: Bộ môn Lý luận chính trị - Khoa KHCB.
2. Thông tin về các giảng viên
STT |
Họ tên, học hàm, học vị |
Số điện thoại |
|
Ghi chú |
1 |
Ths. Lý Thị Thu Huyền |
0977022982 |
thuhuyenly@gmail.com |
|
2 |
Ths. Vũ Văn Lương |
0985 593 996 |
thienluong87@gmail.com |
|
3 |
Ths. Lê Thị Quỳnh Liu |
0983645111 |
leminh2272000@gmail.com |
|
3. Mục tiêu môn học
- Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về đường lối của Đảng trong thời kỳ cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân và trong thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đặc biệt là đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới trên tất cả các lĩnh vực, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại….
- Về kỹ năng: Học phần giúp sinh viên có khả năng phân tích đánh giá và vận dụng đường lối cách mạng của Đảng vào thực tiễn lịch sử. Để làm được điều này cần phải sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, lịch đại… đặc biệt sử dụng triệt để phương pháp lịch sử kết hợp với phương pháp logic để làm sáng tỏ nội dung đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam.
- Về thái độ: Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước. Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội theo đường lối, chính sách của Đảng.
4. Kết cấu chương trình
Ngoài chương mở đầu nhằm giới thiệu khái lược về Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam và một số vấn đề chung của môn học. Căn cứ vào mục tiêu môn học, nội dung chương trình môn học được cấu trúc thành 8 chương:
Chương1: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Chương 2: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945).
Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 - 1975).
Chương 4: Đường lối Công nghiệp hóa.
Chương 5: Đường lối xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị.
Chương 7: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội.
Chương 8: Đường lối đối ngoại.
5. Tài liệu học tập
5.1 Tài liệu bắt buộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2015), Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
5.2 Tài liệu tham khảo
- Bộ giáo dục và đào tạo, Lê Mậu Hãn – Trình Mưu (chủ biên): Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (Dùng trong các trường đại học, cao đẳng), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2005.
- Ngô Đăng Tri, 82 năm Đảng Cộng sản Việt Nam những chặng đường lịch sử ((1930-2012), Nxb Thông tin và truyền thông, Hà Nội, 2012.
- Phạm Xanh: Nguyễn Ái Quốc với việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam (1921-1930), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001.
- Lê Mậu Hãn,Sức mạnh dân tộc của cách mạng Việt Nam dưới ánh sáng tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001.
- Đinh Xuân Lý:Chuyên đề Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam(tríchMột số chuyên đề Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, tập 1), Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001.
- Song Thành:Hội nghị Trung ương lần thứ tám (5/1941) và bước ngoặc lịch sử của cách mạng Việt Nam, Tạp chí Lịch sử Đảng số 5-2001.
- PGS Lê Thế Lạng:Quá trình hình thành & phát triển đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của Đảng cộng sản Việt Nam,Sách Một số chuyên đề Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam, tập I, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2007.
- Luận cương chính trị tháng 10/1930. Văn kiện ĐảngToàn tập, tập 2.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 6; 7; 8 Văn kiện ĐảngToàn tập, tập 6; 7, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2000.
- Phan Ngọc Liên:Những luận điểm thống nhất và khác biệt giữa Chánh cương văn tắt và Luận cương chánh trị, Sách75 năm Đảng cộng sản Việt Nam (1930-2005), Nxb lí luận chính trị, Hà Nội, 2005.
- Đinh Xuân Lý – Đoàn Minh Huấn (đồng chủ biên):Một số chuyên đê về Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam,Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008.
- Tác phẩm:Kháng chiến nhất định thắng lợicủa đồng chí Trường Chinh, nằm trong cuốnCách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Việt Nam, tác phẩm chọn lọc, tập II, Nxb Sự thật, H. 1975.
- Đảng Cộng sản Việt Nam:Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, văn kiện Đảng Toàn tập, tập 12, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2001.
- Đảng Cộng sản Việt Nam:Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng, văn kiện Đảng Toàn tập, tập Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002.
- Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh:Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thắng lợi và bài học,Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 1996.
- Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh:Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thắng lợi và bài học,Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1995.
- Trần Đình Thiên (chủ biên):Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam - Phác thảo lộ trình, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 2004.
- Nguyễn Phú Trọng:Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: quan niệm & giải pháp phát triển,Tạp chí cộng sản,số 31, tháng 11/2003.
- Hoàng Ngọc Hòa:“Các mô hình thể chế kinh tế thị trường và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”, Tạp chí cộng sản, số 13 tháng 7/2005.
- Đảng cộng sản Việt Nam:Văn kiện Hội nghị Trung ương lần thứ 6 khóa X (2008), Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008.
- Đảng cộng sản Việt Nam:Văn kiện Đại hội Đảng thời kì đổi mới(Đại hội VI, VII, VIII, IX), Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội, 2005.
- Đảng cộng sản Việt Nam:Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.
- Vũ Đình Bách – Trần Minh Đạo (đồng chủ biên):Đặc trưng của nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam,Nxb chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006.
- Hà Huy Thành:Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam,Nxb chính trị quốc gia, H, 2006.
- Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, Nxb Sự thật, H. 1977.
- Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V, Nxb Sự thật, Hà Nội, 1982.
- Đảng Cộng sản Việt Nam: Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2006.
- Nguyễn Đắc Bình, Trần Ngọc Hiên (Đồng chủ biên):Đổi mới và tăng cường hệ thống chính trị ở nước ta trong giai đoạn mới, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 1999.
- Nguyễn Đình Bin,Ngoại giao Việt Nam 1945-2000, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2002.
- Vũ Dương Huân,Ngoại giao Việt Nam hiện đại vì sự nghiệp đổi mới, Nxb Chính trị Quốc gia,Hà Nội, 2002.
- Đinh Xuân Lý, Đối ngoại Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử (1945-2012), Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013.
6. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
Thuyết trình, vấn đáp, giảng giải, đặt vấn đề, sơ đồ hóa, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ,…
7. Các yêu cầu khác đối với nười dạy và người học
- Đối với giảng viên:
+ Thông báo cho sinh viên biết trước kế hoạch giảng dạy môn học.
+ Các yêu cầu và kỳ vọng đối với môn học: yêu cầu và cách thức đánh giá, sự hiện diện trên lớp, mức độ tích cực tham gia các hoạt động trên lớp; chuẩn bị tài liệu trước khi lên lớp; các quy định về thời gian, chất lượng bài tập, bài kiểm tra,…
+ Sau khi kết thúc bài giảng phải hướng dẫn sinh viên tài liệu tham khảo và cho câu hỏi/ bài tập về nhà sinh viên tiếp tục nghiên cứu để củng cố kiến thức đã học.
- Đối với người học:
+ Phải hoàn thành các yêu cầu của giáo viên đề ra như: Làm bài tập ở nhà, đọc tài liệu…
+ Tích cực, tự giác trong quá trình học tập.
8. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, phòng đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét học vụ.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
9.1. Kiểm tra - đánh giá quá trình
Có trọng số chung là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau:
- Điểm chuyên cần (tham gia các buổi học đầy đủ, thời gian, đánh giá nhận thức và thái độ trong quá trình học tập): 20%
- Điểm kiểm tra giữa kỳ: 20%
9.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ
Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 60%.
- Hình thức thi: Tự luận
- Sinh viên không được sử dụng liệu khi làm bài
10. Nội dung chi tiết môn học và phân bổ thời gian:
CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM (1 tiết)
I. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu
1. Đối tượng nghiên cứu
a. Khái niệm đường lối
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách về mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp của cách mạng Việt Nam.
b. Đối tượng nghiên cứu của môn học
Đối tượng chủ yếu là hệ thống quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam – từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng xã hội chủ nghĩa.
2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu làm rõ hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam; chủ thể hoạch định đường lối cách mạng Việt Nam.
- Làm rõ quá trình hình thành, bổ sung và phát triển đường lối cách mạng của Đảng, trong đó đặc biệt làm rõ đường lối của Đảng trên một số lĩnh vực cơ bản của thời kỳ đổi mới.
- Làm rõ kết quả thực hiện đường lối cách mạng của Đảng trong tiến trình cách mạng Việt Nam và ý nghĩa của việc học tập môn học.
II. Phương pháp nghiên cứu Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Phương pháp nghiên cứu
a. Cơ sở phương pháp luận
Dựa trên thế giới quan, phương pháp luận khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, các quan điểm có ý nghĩa phương pháp luận của chủ tịch Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng.
b. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp lịch sử và phương pháp lôgic được áp dụng chủ yếu trong nghiên cứu
- Đồng thời vận dụng các phương pháp nghiên cứu khác như: đồng đại và lịch đại, phân tích và tổng hợp, quy nạp và diễn dịch, cụ thể hóa và trừu tượng hóa…
2. Ý nghĩa của việc học tập môn học
- Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về sự ra đời của Đảng, về đường lối của Đảng trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và cách mạng xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là đường lối của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
- Bồi dưỡng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, định hướng phấn đấu theo mục tiêu lý tưởng và đường lối của Đảng.
- Sinh viên có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để tích cực, chủ động giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, … theo đường lối, chính sách của Đảng.
CHƯƠNG I: SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (5 tiết)
I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
a. Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản và hậu quả của nó
- Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa và chính sách tăng cường xâm lược, áp bức các dân tộc thuộc địa.
- Hậu quả chiến tranh xâm lược của chủ nghĩa đế quốc: Mâu thuẫn giữa các dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa đế quốc ngày càng gay gắt, phong trào đấu tranh chống xâm lược diễn ra mạnh mẽ ở các nước thuộc địa.
b. Chủ nghĩa Mác-Lênin
- Chủ nghĩa Mác-Lênin là hệ tư tưởng của Đảng Cộng sản.
- Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá vào Việt Nam, thúc đẩy phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển theo khuynh hướng cách mạng vô sản, dẫn tới sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
c. Cách mạng Tháng Mười Nga và Quốc tế Cộng sản
- Cách mạng Tháng Mười Nga mở đầu một thời đại mới “thời đại cách mạng chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc”.
- Sự tác động của Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 đối với cách mạng Việt Nam.
- Quốc tế Cộng sản: Đối với Việt Nam, Quốc tế Cộng sản có vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chỉ đạo về vấn đề thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.
2. Hoàn cảnh trong nước
a. Xã hội Việt Nam dưới sự thống trị của thực dân Pháp
- Chính sách cai trị của thực dân Pháp.
- Tình hình giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội.
b. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX
- Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản: nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào.
- Sự khủng hoảng về con đường cứu nước và nhiệm vụ lịch sử đặt ra.
c. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
- Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
- Sự phát triển phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
- Sự ra đời các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
II. Hội nghị thành lập Đảng, cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và ý nghĩa sự ra đời của Đảng CSVN
1. Hội nghị thành lập Đảng
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
- Phương hướng chiến lược và nhiệm vụ cách mạng Việt Nam.
- Lực lượng cách mạng.
- Lãnh đạo cách mạng.
- Quan hệ với phong trào cách mạng thế giới.
3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) (6 Tiết)
I. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 -1939
1. Trong những năm 1930-1935
a. Luận cương Chính trị tháng 10-1930
- Nội dung Luận cương:
+ Mâu thuẫn xã hội
+ Phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương
+ Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền
+ Về lực lượng cách mạng
+ Về phương pháp cách mạng
+ Về quan hệ quốc tế
+ Về vai trò lãnh đạo của Đảng
- Ý nghĩa của Luận cương:
+ Ưu điểm
+ Hạn chế
+ Nguyên nhân chủ yếu của những mặt khác nhau
b.Chủ trương khôi phục tổ chức đảng và phong trào cách mạng
- Đấu tranh chống khủng bố trắng.
- Chủ trương khôi phục tổ chức đảng.
2. Trong những năm 1936-1939
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới.
- Tình hình trong nước.
b. Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
- Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân chủ, dân sinh.
- Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
II. Chủ trương đấu tranh từ 1939-1945
1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
a. Tình hình thế giới và trong nước
- Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.
- Tình hình trong nước.
b. Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Thành lập Mặt trận Việt Minh, để đoàn kết, tập hợp các lực lượng cách mạng nhằm mục tiêu giải phóng dân tộc.
- Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
c. Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a. Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước và đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần
- Phát động cao trào kháng Nhật, cứu nước.
- Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền bộ phận.
b. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
- Trước sự phát triển hết sức nhanh chóng của tình hình, Trung ương quyết định họp Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (Tuyên Quang) từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945.
- Ngày 16/08/1945, cũng tại Tân Trào, Đại hội quốc dân họp.
- Ngay sau Đại hội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gửi thư kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước.
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, hơn 20 triệu nhân dân ta đã nhất tề vùng dậy khởi nghĩa giành chính quyền.
- Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa ở Hà Nội ngày 19/8 có ý nghĩa quyết định đối với cả nước.
- Ngày 23/8/1945
- Ngày 2/9/1945.
c. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm của cuộc Cách mạng Tháng Tám
- Kết quả và ý nghĩa.
- Nguyên nhân thắng lợi.
- Bài học kinh nghiệm.
CHƯƠNG 3: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1954-1975) (8 Tiết)
I. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)
1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946)
a. Hoàn cảnh nước ta sau Cách mạng Tháng Tám
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
b. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
- Nội dung chủ trương.
- Ý nghĩa của chủ trương.
c. Kết quả, ý nghĩa nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
- Kết quả.
- Ý nghĩa.
- Nguyên nhân thắng lợi
- Bài học kinh nghiệm.
2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946-1954)
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
b. Quá trình hình thành và nội dung đường lốikháng chiến, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
* Quá trình hình thành
* Nội dung đường lối:
- Mục đích kháng chiến.
- Tính chất kháng chiến.
- Nhiệm vụ kháng chiến.
- Phương châm tiến hành kháng chiến.
- Kháng chiến toàn dân.
- Kháng chiến toàn diện.
- Kháng chiến lâu dài.
- Dựa vào sức mình là chính.
- Triển vọng kháng chiến.
- Về đường lối xây dựng chế độ dân chủ nhân dân:
+ Tính chất xã hội.
+ Đối tượng cách mạng.
+ Nhiệm vụ cách mạng.
+ Động lực của cách mạng.
+ Triển vọng của cách mạng.
+ Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng.
+ Chính sách của Đảng.
+ Quan hệ quốc tế.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
a.Kết quả và ý nghĩa lịch sử
- Kết quả:
+ Chính trị.
+ Quân sự.
+ Ngoại giao.
- Ý nghĩa:
+ Trong nước.
+ Quốc tế.
b. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
II. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất Tổ quốc (1954-1975)
1. Đường lối trong giai đoạn 1954-1964
a. Hoàn cảnh lịch sửcách mạng Việt Nam sau tháng 7- 1954
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối
- Quá trình hình thành và nội dung đường lối.
- Ý nghĩa đường lối.
2. Giai đoạn 1965-1975
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
b. Quá trình hình thành, nội dung và ý nghĩa đường lối
- Quá trình hình thành và nội dung đường lối.
- Ý nghĩa đường lối.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm.
a. Kết quả và ý nghĩa thắng lợi
b. Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
CHƯƠNG 4: ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA (5 Tiết)
I. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới
1. Mục tiêu và phương hướng công nghiệp hóa
- Mục tiêu.
- Phương hướng của công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa
2. Đánh giá sự thực hiện đường lối công nghiệp hóa
II. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
a. Mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Mục tiêu cơ bản.
- Mục tiêu cụ thể.
b.Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa; công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững.
- Coi phát triển khoa học và công nghệ là nền tảng, là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
1.Nội dung
- Phát triển các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức.
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng.
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý.
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động.
2. Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế trong quá trình đẩy mạnh công
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, giải quyết đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
- Phát triển kinh tế vùng
- Phát triển kinh tế biển.
- Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
- Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia, cải thiện môi trường tự nhiên.
4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa
b. Hạn chế và nguyên nhân
CHƯƠNG 5: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA (5 Tiết)
I. Quá trình đổi mới về kinh tế thị trường
1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới
a. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
- Đặc điểm.
- Hình thức.
b. Nhu cầu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
a. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội VI đến Đại hội VIII
- Kinh tế thị trường không phải là cái riêng có của chủ nghĩa tư bản mà là thành tựu phát triển chung của nhân loại.
- Kinh tế thị trường còn tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Có thể và cần thiết sử dụng kinh tế thị trường để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
b. Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ Đại hội IX đến Đại hội X
- Đại hội IX khẳng định: Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Đại hội X làm rõ hơn về định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường ở nước ta, thể hiện trên 4 tiêu chí:
+ Về mục đích phát triển.
+ Về phương hướng phát triển.
+ Về định hướng xã hội và phân phối.
+ Về quản lý.
II. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
a. Thể chế kinh tế và thể chế kinh tế thị trường
- Thể chế kinh tế.
- Thể chế kinh tế thị trường.
b. Mục tiêu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Mục tiêu cơ bản đến năm 2020.
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2010.
c. Quan điểm về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
- Nhận thức đầy đủ, tôn trọng và vận dụng đúng đắn các quy luật khách quan của kinh tế thị trường.
- Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường.
- Kế thừa có chọn lọc thành tựu phát triển kinh tế thị trường của nhân loại, kinh nghiệm tổng kết từ thực tiễn đổi mới ở nước ta.
- Chủ động, tích cực giải quyết các vấn đề lý luận và thực tiễn quan trọng, vừa làm vừa tổng kết rút kinh nghiệm.
- Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu lực và hiệu quả quản lý của Nhà nước.
2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
a.Thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
b.Hoàn thiện thể chế về sở hữu và các thành phần kinh tế, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức sản xuất kinh doanh.
c.Hoàn thiện thể chế đảm bảo đồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển đồng bộ các loại thị trường.
d.Hoàn thiện thể chế gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công bằng xã hội trong từng bước, từng chính sách phát triển và bảo vệ môi trường.
e.Hoàn thiện thể chế về vai trò lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước và sự tham gia của các tổ chức quần chúng vào quá tŕnh phát triển kinh tế - xă hội.
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả và ý nghĩa.
b. Hạn chế và nguyên nhân.
CHƯƠNG 6: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (5 Tiết)
I. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ trước đổi mới (1945-1985)
1. Hệ thống chính trị dân chủ nhân dân (1945-1954)
2. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản (1954-1975)
3. Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể (1975-1985)
II. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
1. Đổi mới tư duy về hệ thống chính trị
- Nhận thức mới về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới hệ thống chính trị.
- Nhận thức mới về đấu tranh giai cấp và về động lực chủ yếu phát triển đất nước trong giai đoạn mới.
- Nhận thức mới về xây dựng Nhà nước pháp quyền trong hệ thống chính trị.
2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
a. Mục tiêu và quan điểm xây dựng hệ thống chính trị
- Mục tiêu.
- Quan điểm.
b. Chủ trương xây dựng hệ thống chính trị
- Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị.
- Xây dựng Nhà nước trong hệ thống chính trị.
- Xây dựng Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trong hệ thống chính trị.
3. Đánh giá sự thực hiện đường lối.
CHƯƠNG 7: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HÓA VÀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI (5 Tiết)
I. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng, phát triển nền văn hóa
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Quan điểm, chủ trương về xây dựng nền văn hóa mới
- Trong những năm 1943-1975.
- Trong những năm 1975-1986.
b.Đánh giá sự thực hiện đường lối
- Thành tựu.
- Hạn chế và nguyên nhân.
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới tư duy về xây dựng và phát triển nền văn hóa
- Trong những năm 1986-1995.
- Trong những năm 1996-2008.
b. Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xây dựng, phát triển nền văn hóa
- Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Nền văn hóa mà ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc.
- Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.
- Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
- Văn hóa là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp cách mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
c. Đánh giá việc thực hiện đường lối
- Kết quả và ý nghĩa.
- Hạn chế và nguyên nhân.
II. Quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội
1. Thời kỳ trước đổi mới
a. Chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề xã hội
- Giai đoạn 1945-1954.
- Giai đoạn 1955-1975.
- Giai đoạn 1975-1985.
b. Đánh giá việc thực hiện đường lối
- Thành tựu.
- Hạn chế và nguyên nhân.
2. Trong thời kỳ đổi mới
a. Quá trình đổi mới nhận thức về giải quyết các vấn đề xã hội
b. Quan điểm về giải quyết các vấn đề xã hội
- Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội.
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ, công bằng xã hội trong từng chính sách phát triển.
- Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế, gắn bó hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, giữa cống hiến và hưởng thụ
- Coi trọng chỉ tiêu GDP bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội.
c. Chủ trương giải quyết các vấn đề XH
- Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xoá đói giảm nghèo.
- Bảo đảm cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm và thu nhập, chăm sóc sức khoẻ...
- Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
- Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khoẻ và cải thiện giống nòi.
- Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội.
- Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng.
d. Đánh giá sự thực hiện đường lối
- Kết quả.
- Hạn chế và nguyên nhân.
CHƯƠNG 8: ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI (5 Tiết)
I. Đường lối đối ngoại từ năm 1975-1986
1. Hoàn cảnh lịch sử
a.Tình hình thế giới
- Đặc điểm và xu thế quốc tế.
- Tình hình các nước xã hội chủ nghĩa.
- Những chuyển biến mới của tình hình khu vực ĐôngNam Á.
b.Tình hình trong nước
- Thuận lợi.
- Khó khăn.
2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng
- Đại hội IV (12/1976) xác định.
- Từ giữa năm 1978, Đảng đã điều chỉnh một số chủ trương.
3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Kết quả và ý nghĩa
b. Hạn chế và nguyên nhân
II. Đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới
1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Tình hình thế giới từ thập kỷ 80, thế kỷ XX đến nay (đặc điểm thế giới; các xu thế quốc tế).
- Yêu cầu nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam (phá thế bị bao vây, cấm vận; chống tụt hậu về kinh tế).
b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối
- Giai đoạn (1986-1996): xác lập đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
- Giai đoạn (1996-2008): bổ sung và hoàn chỉnh đường lối đối ngoại, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế
a. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo
- Cơ hội và thách thức.
- Mục tiêu, nhiệm vụ.
- Tư tưởng chỉ đạo.
b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế
- Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững.
- Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp.
- Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà nước.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế.
- Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội và môi trường trong quá trình hội nhập.
- Giữ vững và tăng cường quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.
- Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại.
- Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại.
3.Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a. Thành tựu và ý nghĩa
- Thành tựu:
+ Phá thế bị bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Giải quyết hoà bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan.
+ Mở rộng quan hệ đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa (thiết lập, mở rộng quan hệ với các nước, tham gia tích cực tại Liên hợp quốc...).
+ Tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế (tham gia AFTA, APEC, WTO).
+ Thu hút đầu tư nước ngoài, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ và kỹ năng quản lý.
+ Từng bước đưa hoạt động của các doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh.
- Ý nghĩa:
+ Kết hợp nội lực với ngoại lực, hình thành sức mạnh tổng hợp góp phần đưa đến những thành tựu kinh tế to lớn.
+ Giữ vững, củng cố độc lập tự chủ, định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
b. Hạn chế và nguyên nhân
- Trong quan hệ với các nước, nhất là các nước lớn chúng ta còn lúng túng, bị động.
- Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế; luật pháp, chính sách quản lý kinh tế - thương mại chưa hoàn chỉnh.
- Chưa hình thành được một kế hoạch tổng thể và dài hạn về hội nhập kinh tế quốc tế và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết.
- Doanh nghiệp nước ta còn yếu cả về sản xuất, quản lý và khả năng cạnh tranh.
- Đội ngũ cán bộ công tác đối ngoại còn thiếu và yếu; công tác tổ chức chỉ đạo chưa sát và chưa kịp thời.
Thái Nguyên, Ngày 17 tháng 01 năm 2017
Ban Chủ nhiệm Khoa Trưởng khoa |
Trưởng Bộ môn |
TS. Cao Duy Trinh |
Ths. Trịnh Thị Nghĩa |
Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 15