Ba cách tìm đáp án cho câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng Anh
[ 18/03/2018 12:11 PM | Lượt xem: 230 ]

Ba cách tìm đáp án cho câu hỏi tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong tiếng Anh

May 19, 2016
634
Click2-Lop12.jpg

Nếu biết nghĩa của từ gạch chân và 4 đáp án, học sinh dễ dàng tìm được từ đồng nghĩa/trái nghĩa. Nếu không biết nghĩa của từ, hãy áp dụng 3 cách tìm đáp án theo hướng dẫn dưới đây.

Từ đồng nghĩa/trái nghĩa thường chiếm khoảng 5 câu trong đề thi. Từ được gạch chân trong dạng bài này đa phần là từ mới, từ khó hoặc là cụm Idiom hoặc Phrasal Verb mang tính thách thức. Với dạng bài này, không biết nghĩa của từ được gạch chân là “chuyện bình thường ở huyện”. Vì thế, đừng quá lo lắng khi gặp một từ lạ hoắc mà mình chưa gặp bao giờ.

Học sinh cũng cần nhớ rằng câu dài không có nghĩa là câu khó. Ngược lại một điều dễ thấy là ngoại trừ từ được gạch chân, hầu hết từ còn lại rất gần gũi, dễ hiểu nghĩa, được thiết kế để hỗ trợ thêm thông tin cho việc đoán nghĩa của từ khóa. Các từ gạch chân luôn được đặt trong một câu, một văn cảnh nhất định, mà khi phân tích ngữ cảnh ấy ta hoàn toàn có manh mối để đoán ra nghĩa của từ.

Quan sát kỹ các từ quan trọng trong câu để đoán nghĩa của từ gạch chân

Ví dụ 1:Tìm từ đồng nghĩa

His greatesttriumphwas undoubtedly his achievement in training Laos ladies to win the All Ireland senior title three years ago.

A.failureB.victoryC.contributionD.devotion

Nếu như không biếttriumphlà “chiến thắng” thì dựa vào những từ vựng lân cận, học sinh vẫn có thể đoán nghĩa được nhờ các thông tin quan trọng bài đưa. Cụ thể:

– Tính từgreatest(vĩ đại nhất, to lớn nhẩt) đi ngay trước triumph thể hiện sự tích cực của danh từtriumph.

His greatesttriumphwas… chứng tỏ thông tin đằng sau chính là phần giải thích trực tiếp cho từ khóatriumph.

Danh từachievement(thành tích) và động từwin: chiến thắng có gợi ra điều gì không? Có chứ, chúng đều ám chỉ sự “chiến thắng” của danh từtriumphđang được hỏi , và đáp án chọn là B. victorycó nghĩa tương tự. Các phương án khác: A. failure: thất bại, C. contribution: sự đóng góp. D. devotion: sự cống hiến.

Ví dụ 2:Tìm từ đồng nghĩa (Đề thi 2015)

She simplytook it for grantedthat the check was good and did not ask him any questions about it.

A.look it over B.accepted it without investigation C.objected to it D.permitted it

Cụm Idiomtake it for granted(nghĩa là coi một điều gì đó là lẽ tất nhiên) có lẽ sẽ khó hiểu đối với nhiều học sinh có ít vốn kiến thức về Idioms. Tuy nhiên , học sinh có thể đoán được nghĩa nhờ các gợi ý trong bài:thecheck was goodanddid not ask him any questionsabout itsẽ trực tiếp gợi ý cho Idiom mà chúng ta đang tìm nghĩa.

“Cô ấy đơn giản làtook it for grantedrằng tấm séc là đúng và không hỏi anh ta bất cứ câu hỏi nào về nó”sẽ đưa chúng ta đi tới đáp ánB. accepted it without investigation(nghĩa là đồng ý mà không tìm hiểu/ điều tra gì)

Ví dụ 3:Tìm từ đồng nghĩa

Suddenly, it began to rain heavily, so all the summer hikers gotdrenchedall over.

A.very tiredB.refreshedC.completely wet D.cleansed

“Suddenly, it began to rain heavily”đột nhiên trời đổ mưa to nên những người đi bộ bị“drenched”không khó để suy luận là họ bịC. completely wet(ướt hết).

Sử dụng kiến thức của bản thân để đoán nghĩa từ

Ví dụ: Tìm từ trái nghĩa

We have tohusbandour resources to make sure we make it through these hard times.

A. spend B. manage C. use up D. marry

Husbandthường được biết đến nhiều với nghĩa là chồng (danh từ), ít người biết nó còn có thể là động từ với nghĩa “tiết kiệm, dè xẻn”. Tuy nhiên ở đây chúng ta hoàn toàn có thể đoán nghĩa qua kiến thức của bản thân. Trong thời kìhard times(khoảng thời gian khó khăn) chúng ta phảihusbandcác nguồn tài nguyên, không khó để đoán được là chúng ta phải “tiết kiệm” tài nguyên, và chọnC. use up: sử dụng hết, làm phương án đối nghĩa vớihusband

I find it hard to work at home because there are too manydistractions.

A. attention B. unawareness C. unconcern D. carelessness.

Tôi thấy khó mà làm việc ở nhà được bởi vì có quá nhiềudistractions. Qua kinh nghiệm của bản thân chúng ta cũng dễ hiểu được rằng ở nhà có rất nhiều việc có thể gây xao nhãng cho công việc : TV, điện thoại, tiếng ồn… để khẳng định cho những suy đoán vềdistraction(sự làm sao nhãng) và chọn A.attention(sự tập trung).

Một số mẹo để chọn đáp án

Nếu không thể suy luận được nghĩa của từ gạch chân để chọn ra đáp án, học sinh có thể áp dụng mẹo nhỏ sau để suy đoán đáp án đúng/gần đúng nhất.

Với bàitìm từ đối nghĩa, nếu quan sát thấy có 1 từ trong 4 phương án đã cho khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thìrất có thểđó là từ cần chọn. Rất có thể thôi, bởi vì đây chỉ là một phép suy đoán.

Televisions are astandardfeature in most hotel rooms.

A. abnormal B. common C. customary D. typical

ChọnA. abnormal(bất thường) vì đối nghĩa với cả 3 phương ánB. common(phổ biến),C. customary(thông lệ),D. typical(đặc trưng, tiêu biểu) và đối nghĩa luôn với từ gạch chân standard (tiêu chuẩn).

Nếu từ đã cho là 1 từ khó thì đáp án thường rơi vào những từ dễ hiểu chứ không hay rơi vào các phương án là các từ mới khác.

Tóm lại, với dạng bài từ đồng nghĩa/trái nghĩa, chúng ta có thể tìm ra đáp án đúng theo 2 cách sau:

Cách 1:Sử dụng các gợi ý trong bài để đoán nghĩa từ cần tìm sau đó so sánh nghĩa mình đoán với các phương án đã cho rồi lựa chọn sát nghĩa hoặc đối nghĩa theo đề bài.

Cách 2: Trực tiếp thay thế các phương án đã cho lên phần gạch chân, thấy cái nào logic nhất thì chọn.

Một lưu ý nhỏ là rất nhiều học sinh không đọc kỹ đề bài hoặc không để ý nên đã chọn phương án đồng nghĩa với từ được gạch chân trong khi đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa. Đây là trường hợp mất điểm đáng tiếc các em nên cẩn thận để tránh.

(Theo Vnexpress)


< http://lop12.edu.vn/ba-cach-tim-dap-cho-cau-hoi-tim-tu-dong- >

Khoa Khoa học cơ bản

(0208).3648.433

Liên kết website

Thống kê website

Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 13