ĐẠI HỌC KHOA HỌC KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Đề cương môn học: Giáo dục thể chất 3 – Bộ môn GDTC
Khoa: Khoa học cơ bản
1. Thông tin về giảng viên:
Họ và tên: Đô Thái Phong
Chức danh: Trưởng bộ môn GDTC
Thời gian, địa điểm làm việc: Trường Đại học khoa học
Địa chỉ liên hệ: Xóm nước hai, xã Quyết thắng, TP Thái Nguyên
Điện thoại: 0985892018 mail:
Các hướng nghiên cứu chính: Kỹ thuật môn Cầu lông
2. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Cầu lông.
- Mã môn học: PHE 133.
- Số tín chỉ: 1 + Lý thuyết: 2 tiết + Thực hành: 28 tiết
- Môn học: + Bắt buộc: + Lựa chọn: x
- Các môn học tiên quyết:
- Các môn học kế tiếp: Bóng rổ
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Lý thuyết: 2 Tiết
+ Thực hành: 28 Tiết
- Giờ tự học của sinh viên: Ngoại khóa
- Địa chỉ khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn GDTC
3. Mục tiêu của môn học:
3.1. Kiến thức:
- SV nắm được kiến thức cơ bản về môn học Cầu lông.
- SV biết thực hành kỹ thuật động tác.
3.2. Kỹ năng:
- Thể dục là phương tiện cơ bản của nội dung GDTC nhằm phát triển các năng lực vận động, các tố chất thể lực và các phẩm chất tâm lý để hoàn thiện thể chất, làm tiền đề cho việc học tập, rèn luyện của sinh viên.
- SV biết và vận dụng phương pháp trọng tài, tổ chức thi đấu, biết vận dụng bài tập để rèn luyện, nâng cao sức khoẻ.
3.3. Thái độ, chuyên cần:
Thấy được vai trò quan trọng của môn học Giáo dục thể chất trong học tập ngoại ngữ, từ đó có ý thức học tập tốt, yêu thể dục thể thao. Trên cơ sở đó mới đảm bảo được sức khoẻ để học tốt các môn học khác.
4. Tóm tắt nội dung môn học:
- Lý thuyết : Trang bị cho sinh viên những kiến thức về lịch sử môn học, vị trí tác dụng của môn học trong hệ thống giáo dục thể chất, nguyên lý, kỹ thuật môn Cầu lông.
- Thực hành: Trang bị cho sinh viên những kỹ thuật cơ bản của môn học, các kỹ thuật nâng cao, các bài tập phát triển thể lực, phương pháp trọng tài và thi đấu, các biện pháp phòng ngừa và khắc phục sai sót trong quá trình học tập.
5. Nội dung chi tiết môn học:
5.1 Sơ lược lịch sử phát triển, nguyên lý cơ bản, đặc điểm, tác dụng của môn Cầu lông.
5.2 Một số điều luật cơ bản trong thi đấu Cầu lông.
5.3 Kỹ thuật cầm vợt cơ bản
- Kỹ thuật cầm cầu cơ bản
+ Kỹ thuật cầm phần cánh quả cầu
+ Kỹ thuật cầm phần đế quả cầu
- Kỹ thuật giao cầu cơ bản
+ Kỹ thuật giao cầu mặt phải vợt
+Kỹ thuật giao cầu trái mặt vợt
5.4 Kỹ thuật di chuyển + Tư thế chuẩn bị
+ Kỹ thuật di chuyển chếch trái, phải
+ Kỹ thuật di chuyển sang ngang
+ Kỹ thuật di chuyển lùi trái, phải.
5.5 Kỹ thuật chém cầu treo 2 góc lưới
5.6 Kỹ thuật đánh cầu
+ Kỹ thuật đánh cầu thấp tay
+ Kỹ thuật đánh cầu cao tay (phông cầu)
+ Kỹ thuật đập cầu
5.7 Kỹ thuật bỏ nhỏ
+ Kỹ thuật bỏ nhỏ phải mặt vợt
+ Kỹ thuật bỏ nhỏ trái mặt vợt
5.8 Kiểm tra giữa kỳ
5.9 Ôn tập
6. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Cầu lông: Bộ GD&ĐT – Do án đào tạo GVTHCS. 2003.
- Tập đánh Cầu lông: NXB TDTT 1992. Hà Nội
- Huấn luyện Cầu lông hiện đại: Lê Thanh Sang – 1995
- Luật Cầu lông: Liên đoàn Cầu lông Việt Nam – 2006
- Badminton: Liên đoàn Cầu lông thế giới (IBF)
7. Hình thức tổ chức dạy học:
7.1. Lịch trình chung: (Ghi tổng số giờ cho mỗi cột)
Hình thức tổ chức dạy học môn học:
Nội dung |
Lên lớp |
Tự học |
Tổng |
|||
Lý thuyết |
Bài tập |
Thực hành |
Thảo luận |
|||
5.1 |
1 |
1 |
||||
5. 2 |
1 |
1 |
||||
5.3 |
3 |
3 |
||||
5.4 |
2 |
2 |
||||
5.5 |
3 |
3 |
||||
5.6 |
6 |
6 |
||||
5.7 |
5 |
5 |
||||
5.8 |
2 |
2 |
||||
5.9 |
7 |
7 |
||||
Tổng |
2 |
|
28 |
|
|
30tiết |
7.2. Lịch trình tổ chức dạy học cụ thể :
Tuần |
Hình thức lên lớp |
Nội dung |
Chuẩn bị cuả SV |
Số tiết |
1 |
Lý thuyết |
Sơ lược lịch sử phát triển, nguyên lý cơ bản, đặc điểm, tác dụng của môn Cầu lông |
- Trang phục đúng quy định - Có tài liệu đọc |
1 |
2 |
Lý thuyết |
Một số điều luật cơ bản trong thi đấu Cầu lông |
- Trang phục đúng quy định - Đọc trước tài liệu tài đã phát |
1 |
3 |
Thực hành |
- Kỹ thuật cầm vợt cơ bản - Kỹ thuật cầm cầu cơ bản + Kỹ thuật cầm phần cánh quả cầu + Kỹ thuật cầm phần đế quả cầu - Kỹ thuật giao cầu cơ bản + Kỹ thuật giao cầu mặt phải vợt +Kỹ thuật giao cầu trái mặt vợt |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
3 |
4 |
Thực hành |
Kỹ thuật di chuyển + Tư thế chuẩn bị + Kỹ thuật di chuyển chếch trái, phải + Kỹ thuật di chuyển sang ngang + Kỹ thuật di chuyển lùi trái, phải. |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
2 |
5 |
Thực hành |
Kỹ thuật đánh cầu + Kỹ thuật đánh cầu thấp tay + Kỹ thuật đánh cầu cao tay (phông cầu) + Kỹ thuật đập cầu |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
3 |
6 |
Thực hành |
Ôn tập |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
3 |
7 |
Lý thuyết |
Kiểm tra giữa kỳ |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
2 |
8 |
Thực hành |
Kỹ thuật bỏ nhỏ + Kỹ thuật bỏ nhỏ phải mặt vợt + Kỹ thuật bỏ nhỏ trái mặt vợt |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
2 |
9 |
Thực hành |
Ôn tập |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
3 |
10 |
Thực hành |
Kỹ thuật chém cầu treo 2 góc lưới |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
3 |
11 |
Thực hành |
Ôn tập Ôn tập: Hoàn thiện kỹ thuật và thi đấu |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
2 |
12 |
Thực hành |
Ôn tập Ôn tập: Hoàn thiện kỹ thuật và thi đấu |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
3 |
13 |
Thực hành |
Ôn tập Ôn tập: Hoàn thiện kỹ thuật và thi đấu |
- Trang phục đúng quy định - Thực hành ngoại khóa các nội dung đã học |
2 |
8. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên :
- Sinh viên không được nghỉ quá 8 tiết trong tổng số 40 tiết học phần.
- Sinh viên phải làm đầy đủ bài tập, kiểm tra theo quy định.
- 1 bài kiểm tra giữa kỳ: thực hành hoặc thi viết (trắc nghiệm).
- Đủ các điều kiện trên thì được thi kết thúc học phần.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học: 9.1. Kiểm tra - đánh giá giũa kỳ(30%)
a. Điểm chuyên cần:
- Trọng số: 15% trong kết quả môn học.
- Hình thức: Đi học đầy đủ, tinh thần, thái độ học tập trên lớp của cá nhân.
- Thời gian: Trong các giờ học.
b. Kiểm tra, đánh giá định kỳ và giữa kỳ:
- Trọng số: mỗi bài kiểm tra chiếm 15% trong kết quả môn học
- Hình thức: Thi thực hành hoặc viết (trắc nghiệm)
-Thời gian: Tuần thứ 7
9.2. Kiểm tra, đánh giá cuối kỳ (70%)
- Hình thức: Thi thực hành.
- Thời gian: Sau khi kết thúc môn học theo lịch của Khoa.
Ban chủ nhiệm Khoa KHCB
|
Trưởng bộ môn
|
Giảng viên
|
Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 21