Liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
[ 19/03/2018 12:38 PM | Lượt xem: 208 ]

Liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Posted byĐặng HồngOn Tháng Bảy 08, 20160 Comment

Liên từ là phần rất quan trọng trongngữ pháp tiếng Anhvừa giúp bạn viết tiếng Anh tốt, vừa giúp câu văn chặt chẽ hơn. Vậy liên từ trong tiếng Anh có những loại nào và cách dùng ra dao. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ cách sử dụng nhé.

Liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Liên từ trong tiếng Anh được sử dụng như thế nào?

  1. Khái niệm liên từ trong tiếng Anh

Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết 2 từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau. Trong tiếng Anh có 3 loại liên từ: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan)và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc).

  1. Phân loại liên từ và cách sử dụng

2.1. Liên từ kết hợp Coordinating Conjunctions

– Liên từ kết hợp dùng để kết nối đơn vị từ tương đơng nhau, có thể là 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu. Và sử dụng dấu phẩy trước những liên từ này.

Ex:

+ I like watching sports and listening to music.

+ I didn’t have enough money so I didn’t buy that car.

– Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp: FANBOYS (F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so)

+ FOR: giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)

Ex: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.

+ AND: thêm/bổ sung một thứ vào một thứ khác

Ex: I do morning exercise every day to keep fit and relax.

– NOR: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.

Ex: I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keen on reading.

– BUT: dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

Ex: He works quickly but accurately.

– OR: dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.

Ex: You can play games or watch TV.

– YET: dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)

Ex: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

– SO: dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó.

Liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng 1

Cách sử dụng của mỗi liên từ cùng khác nhau

2.2. Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions)

Liên từ tương quan được dùng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành một cặp không thể tách rời.

Ex:

– EITHER … OR: dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

Ex: I want either the pizza or the sandwich.

– NEITHER … NOR: dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.

Ex: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.

– BOTH … AND: dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.

Ex: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.

– NOT ONLY … BUT ALSO: dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia

Ex: I’ll eat them both: not only the pizza but also the sandwich

– WHETHER … OR: dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.

Ex: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.

– AS …AS:dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như

Ex: Bowling isn’t as fun as skeet shooting.

– SUCH… THAT / SO … THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà

Ex: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.

– SCARECELY … WHEN / NO SOONER … THAN:dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi

Ex: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.

– RATHER … THAN: dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì

Ex: She’d rather play the drums than sing.

2.3. Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions)

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này với mệnh đề chính trong câu. Vị trí của mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.

– AFTER / BEFORE: dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

Ex: He watches TV after he finishes his work.

– ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH: dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù

Ex: Although he is very old, he goes jogging every morning.

* Lưu ý:although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương

– AS: dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì

Ex: As this is the first time you are here, let me take you around (= because)

– AS LONG AS:dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là

Ex: “I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me” (Backstreet boys)

– AS SOON AS: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà

– BECAUSE / SINCE: dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

– EVEN IF: dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi

– IF / UNLESS: dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

– ONCE: dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi

– NOW THAT: dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây

– SO THAT / IN ORDER THAT: dùng để diễn tả mục đích – để

– UNTIL: dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi

– WHEN: dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi

– WHERE: dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi

– WHILE:dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS)

– IN CASE / IN THE EVENT THAT: dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất về liên từ trong tiếng Anh và cách sử dụng của liên từ đó. Bạn có thể tìm hiểu thêm các bài tập liên quan để làm giúp nắm vững kiến thức vàhọc tiếng Anhtốthơn.


< https://tienganh247.com.vn/lien-tu-trong-tieng-anh-va-cach-s >

Khoa Khoa học cơ bản

(0208).3648.433

Liên kết website

Thống kê website

Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 8