Cách dùng When, While, Before và After trong tiếng Anh chi tiết và dễ hiểu nhất
[ 21/12/2018 00:00 AM | Lượt xem: 2612 ]

1. Vị trí mệnh đề

Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhận mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng. Mệnh đề có chứa liên từWhen, While, Before, Afterlà mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính. Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứWhen, While, Before, Aftercần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

Eg: Before going to bed, she had finished her homework.

= She had finished her homework before going to bed.

2.Cách dùng các liên từ.

Cách dùng các liên từwhen, while, before,afterđược phổ biến trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ta cần chú ý đến sự hoà hợp thì giữa mệnh đề chính – phụ để sử dụng và chia động từ chính xác.

Clause of time

Use

Example

When

When + present simple, present simple/ future simple

Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc tron tương lai

When you receive our letter, you will know our address.

When + simple past, past perfect

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ ( hành động ở mệnh đề when).

When I came to her home, she had gone to work.

When + simeple past, simple past

Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ

I took a rest when the plane took off.

When + past continous, simple past

Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào.

When we were playing football, the bell rang.

When + past perfect, simple past

Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ

When the opportunity had passed, I realized that i had had it.

When + present simple, S + will + be + V.ing

Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề when

When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan.

While

While + past/ present continous, past/ present countinous

Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ.

While my mother is cooking, my father is reading newspaper.

After

After + past perfect, simple past

Hành động xảy ra sau một hành động trong quá khứ.

After we had finished our test, we handed in for teacher.

After + simple past, simple present.

Hành động xảy ra trong quá khứ, để kết quả ở hiện tại

After they quarelled many times, they decide to divorce.

After + simple past, simple past

Hành động xảy ra trong quá khứ, để lại kết quả trong quá khứ

After we dicussed in a hour, we soluted our problem.

After + simple present/ present perfect, simple future

Sau khi làm việc gì sẽ làm việc gì tiếp theo

After she have booked the airline ticket, she go to Thailand.

Before

Before +simple past, past perfect

Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ

Before we went to Mike’s house, we had contacted to him

Before + simple present, simple future/ simple present

Trước khi làm gì sẽ làm gì

Before we have a holiday, we will decide destination.



< https://llv.edu.vn/vi/tin/cach-dung-va-trong-tieng-anh >

Khoa Khoa học cơ bản

(0208).3648.433

Liên kết website

Thống kê website

Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 27