ĐẠI TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH
[ 19/07/2016 10:29 AM | Lượt xem: 273 ]

Đại từ không xác định là một mảng ngữ pháp tương đối rộng trong Tiếng Anh bởi nó bao gồm một số lượng phong phú không hề nhỏ các từ và đi kèm với nó là những hiện tượng ngữ pháp đặc trưng cần chúng ta ghi nhớ và nắm chắc các nguyên tắc, cách dùng để hoàn thiện thêm kĩ năng ngữ pháp cũng như kinh nghiệm làm bài thi Tiếng Anh của mình, chuẩn bị một cách tốt nhất cho kì thi.

Đại từ không xác định trong Tiếng Anh, cái tên nghe có vẻ lạ lạ nhưng thực chất lại rất quen thuộc với chúng ta, nó chỉ những từ như all, everyone hay everybody, nobody, none, one, several, some… Vậy đại từ không xác định là gì? Đại từ không xác định hay còn gọi là Indefinite Pronouns không đề cập đến bất kì người nào hay điều gì hay số lượng cụ thể bao nhiêu. Đây đều là những từ với nghĩa chung. Tuy nhiên, đại từ không xác định cũng có chức năng như các thành phần khác của câu.

Ví dụ:

· She wore one set of clothes at school and another at home.

· I would like another pair of shoes.

* Hầu hết các đại từ không xác định đều là số ít hoặc số nhiều, tuy nhiên có những đại từ là số ít trong ngữ cảnh này nhưng lại là số nhiều trong ngữ cảnh khác. Riêng none vừa đi với động từ số ít, vừa đi với động từ số nhiều.

Ví dụ:

· Each of the boys has a candle.

· Many have shown their concern about the solution of the government to the problem.

* Tham khảo: Một số đại từ không xác định thường gặp:

Pronoun

Nghĩa

Ví dụ

singular

another

Một người hoặc một thứ khác hoặc bổ sung

That ice-cream was good. (Kem đó khá ngon.)Can I have another? (Tôi có thể có thêm cây khác không?)

anybody/anyone

Không quan trọng là người nào

Can anyone answer this question?Ai có thể trả lời câu hỏi này?

anything

Không quan trọng là cái gì

The doctor needs to know if you have eaten anything in the last two hours.(Bác sĩ cần phải biết bạn đã ăn gì trong hai giờ qua.)

each

Từng, mỗi

Each has his own thoughts.(Mỗi người có suy nghĩ riêng của mình.)

either

Cái này hoặc cái kia

Do you want tea or coffee? (Anh muốn trà hay cà phê?)I don’t mind. Either is good for me.(Tôi không phiền đâu. Thứ nào cũng được cả.)

enough

Đủ

Enough is enough. (Đủ là đủ.)

everybody/everyone

Tất cả mọi người

We can start the meeting because everybody has arrived. (Chúng ta có thể bắt đầu cuộc họp vì tất cả mọi người đã đến.)

everything

Tất cả mọi thứ

They have no house or possessions. They lost everything in the earthquake. (Họ không có nhà hay tài sản gì cả. Họ mất hết mọi thứ trong trận động đất.)

less

Một lượng nhỏ hơn

Less is more” (Mies van der Rohe)”Ít hơn là nhiều hơn”

little

Một lượng nhỏ

Little is know about his early life.Ít ai biết về cuộc sống lúc đầu của họ.

much

Một số lượng lớn

Much has happened since we met.(Nhiều chuyện đã xảy ra kể từ khi chúng tôi gặp nhau.)

neither

Không cái này cũng chẳng cái kia

I keep telling Jack and Jill but neither believes me. (Tôi vẫn nói với Jack và Jill nhưng chẳng ai tin tôi cả.)

nobody/no-one

Không ai

I phoned many times but nobody answered. (Tôi gọi điện thoại nhiều lần nhưng không ai trả lời.)

nothing

Không có gì

If you don’t know the answer it’s best to say nothing. (Nếu bạn không biết câu trả lời thì tốt nhất là không nói gì.)

one

Một người không xác định

Can one smoke here? (Ai có thể hút thuốc ở đây chứ?)All the students arrived but now one is missing. (Tất cả các sinh viên đã đến nhưng hiện có một người đang mất tích.)

other

Một người hoặc một thứ khác với một người/ thứ đã được đề cập đến

One was tall and the other was short. (Một người thì cao và người kia thì thấp.)

somebody/someone

Một người không xác định hoặc không biết

Clearly somebody murdered him. It was not suicide.(Rõ ràng ai đó đã sát hại anh ta. Đó không phải là tự tử.)

something

Một điều không xác định hoặc không biết

Listen! I just heard something!(Nghe nè! Tôi vừa nghe được một điều!)

you

Một người không xác định (không trang trọng)

And you can see why. (Và bạn có thể hiểu tại sao.)

plural

both

Cả hai

John likes coffee but not tea. I think both are good. (John thích cà phê nhưng không thích trà. Tôi nghĩ rằng cả hai đều tốt.)

few

Rất ít

Few have ever disobeyed him and lived. (Rất ít người không vâng lời ông ấy và đã sống.

fewer

Ít hơn

Fewer are smoking these days.(Ngày nay càng có ít người hút thuốc hơn.)

many

Nhiều

Many have come already. (Nhiều người đã đến.)

others

Những người khác

I’m sure that others have tried before us. (Tôi chắc chắn rằng những người khác đã thử trước chúng ta rồi.)

several

Hơn hai nhưng không nhiều

They all complained and several left the meeting. (Tất cả họ đều phàn nàn và một số đã rời cuộc họp.)

they

Người ta

They say that vegetables are good for you.Người ta nói rằng rau quả khá tốt cho bạn.

Số ít hoặc số nhiều

all

Tất cả

All is forgiven. (Tất cả đều được tha thứ.)
All have arrived. (Tất cả đã đến.)

any

Không quan tâm là bao nhiêu

Is any left? (Còn ai không?) Are any coming? (Có ai đến không?)

more

Nhiều hơn

There is more over there. (Có nhiều người hơn ở đằng kia.) More are coming. (Có nhiều người hơn đang đến.)

most

Hầu hết, đa số

Most is lost. (Hầu hết đã bị mất.) Most have refused. (Hầu hết đều từ chối.)

none

Không ai, không cái gì

They fixed the water so why is none coming out of the tap?
(Họ đã sửa ống nước vậy sao không có nước chảy ra nhỉ?)I invited five friends but none have come. (Tôi đã mời năm người bạn nhưng chẳng ai đến cả.)

some

Một số

Here is some. (Dưới đây là một số.) Some have arrived. (Một số đã đến.)

such

Người hoặc vật thuộc loại đã được đề cập rồi

He was a foreigner and he felt that he was treated as such. (Ông ta là người nước ngoài và ông ta cảm thấy rằng ông ta được đối đãi như bình thường.)

Như vậy, chúng ta có thể thấy, đại từ không xác định chiếm một phần không nhỏ trong các mảng ngữ pháp Tiếng Anh với những từ vô cùng quen thuộc và xuất hiện thường xuyên trong các bài thi, bài kiểm tra hay các câu văn trong giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, việc nắm chắc được chúng là vô cùng quan trọng trong việc học Tiếng Anh.

Chúc các bạn ôn thi thật tốt và đạt hiệu quả cao!


< http://luyenthidaihoctienganh.com/dai-tu-khong-xac-dinh-tron >

Khoa Khoa học cơ bản

(0208).3648.433

Liên kết website

Thống kê website

Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 24