NGÀNH CỬ NHÂN KHOA HỌC THƯ VIỆN
Ngành đào tạo: KHOA HỌC THƯ VIỆN (LIBRARY SCIENCE)
Chuyên ngành: Thư viện – Thiết bị trường học
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Thời gian đào tạo: 4 năm
Mã ngành: D320202
Tổ hợp môn thi/xét tuyển: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý.
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
Toán, Hóa học, Sinh học.
Toán, Ngữ văn, Địa lý.
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016: 40
MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo ngành Khoa học thư việntrình độ cử nhân nhằm trang bị cho sinh viên phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, những kiến thức cơ bản về nghiệp vụ thư viện – thiết bị trường học, có kỹ năng công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu hoạt động trong lĩnh vực thư viện và thiết bị trường học. Sinh viên ra trường có lập trường tư tưởng vững vàng, có đạo đức và lối sống lành mạnh, có lòng say mê yêu nghề, nắm vững đường lối chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực thư viện và thiết bị trường học.
Về kiến thức, sinh viên nắm vững những kiến thức cơ bản về ngành Khoa học thư viện và các ngành khoa học liên quan, có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở phân loại tài liệu, biên mục tài liệu, tổ chức kho sách, tìm tin và phổ biến thông tin, tin học hóa trong hoạt động thư viện,các phần mềm chuyên dụng và marketing trong thư viện.... tạo điều kiện thuận cho việc học tập các môn chuyên ngành, có khả năng tiết cận với công nghệ mới. Sinh viên có kiến thức chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu của xã hội về ứng dụng các nghiệp vụ trong lĩnh vực khoa học thư viện. Nắm vững các quy trình hoạt động của hệ thống các thư viện.
Về kỹ năng, sinh viên có kỹ năng thực hành thành thạo các hoạt động nghiệp vụ thư viện – thông tin: chọn lọc bổ sung tài liệu, xử lý tài liệu; tổ chức kho và bảo quản tài liệu cũng như đồ dùng thiết bị dạy học; tổ chức bộ máy tra cứu và hướng dẫn sử dụng tài liệu, thiết bị dạy học phục vụ bạn đọc và giáo viên, học sinh trong nhà trường.
Sinh viên cũng xác định vấn đề và giải quyết một cách sáng tạo các bài toán đổi mới trong lĩnh vực hoạt động thư viện; soạn thảo và tiến hành xây dựng đề án về hệ thống thông tin thư viện tự động hóa tại các thư viện.
Sinh viên có thể sử dụng thành thạo các trang thiết bị hiện đại, các đồ dùng thiết bị dạy học trong thư viện và các trường học.
Về thái độ, sinh viên cần có:
- Trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức kể cả trách nhiệm với người sử dụng lao động và trách nhiệm đối với xã hội.
- Ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp.
- Giao tiếp hiệu quả với các thành viên khác nhau thuộc nhóm.
- Tiến hành nghiên cứu có hướng dẫn, những hoạt động nghề nghiệp trong các bối cảnh khác nhau.
- Thái độ cởi mở, thân tình sẵn sàng phục vụ bạn đọc, giáo viên học sinh khi có yêu cầu về tài liệu, thiết bị dạy học.
CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
- Quản lý thư viện và phòng thí nghiệm tại các trường phổ thông các cấp và các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và trường nghề. Bảo quản, cung cấp dịch vụ, khai thác, giới thiệu…sách và thiết bị trường học; tổ chức các hoạt động xã hội có liên quan đến sách và thiết bị trường học.
- Làm việc tại các công ty phát hành sách và thiết bị trường học, nhà sách, các cơ quan văn hóa, các thư viện tỉnh, huyện và cơ sở.
- Công tác tại các công ty phần mềm, các trung tâm thông tin, quản trị thông tin trong các loại hình doanh nghiệp nhà nước, tư nhân và các công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty nước ngoài.
- Tổ chức thư viện, phòng thí nghiệm hiện đại; đổi mới công tác thư viện và thiết bị trường học thông qua áp dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ kết hợp với các nghiệp vụ thư viện truyền thống.
- Tiếp tục học tập, nghiên cứu chuyên sâu về chuyên nghành thư viện và thiết bị trường học thông qua các chương trình tập huấn chuyên môn, các khóa đào tạo thạc sỹ và tiến sỹ.
- Thực tế sinh viên ra trường đều đã xin việc đúng ngành nghề đạt khoảng 80% (K8 Thư viện).
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Danh mục các học phần bắt buộc
Kiến thức giáo dục đại cương |
|||
1 |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin |
9 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
10 |
Xã hội học đại cương |
3 |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
11 |
Thống kê xã hội học |
4 |
Tiếng Anh 1 |
12 |
Dân tộc học đại cương |
5 |
Tiếng Anh 2 |
13 |
Lịch sử văn minh thế giới |
6 |
Tiếng Anh 3 |
14 |
Phương pháp luận NCKH |
7 |
Tin học đại cương |
15 |
Pháp luật đại cương |
8 |
Giáo dục thể chất |
16 |
Giáo dục quốc phòng |
Kiến thức giáo dục ngành/chuyên ngành |
|||
Học phần bắt buộc |
|||
1 |
Thư viện học đại cương |
16 |
Tra cứu thông tin trong hoạt động TT TV |
2 |
Thông tin học |
17 |
Phân loại tài liệu |
3 |
Nhập môn công tác thiết bị dạy học |
18 |
Thiết bị dạy học bộ môn Địa lý ở THPT |
4 |
Tổ chức quản lý các thiết bị dùng chung |
19 |
Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý ở THPT |
5 |
Xây dựng và phát triển vốn tài liệu |
20 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
6 |
Tổ chức kho và bảo quản tài liệu |
21 |
Thiết bị dạy học bộ môn Hóa học ở THPT |
7 |
Biên mục mô tả |
22 |
Thiết bị dạy học bộ môn Sinh học ở THPT |
8 |
Thiết bị dạy học bộ môn Địa lý ở THCS |
23 |
Maketting sản phẩm thông tin và dịch vụ TV |
9 |
Thiết bị dạy học bộ môn Vật lý ở THCS |
24 |
Bộ máy lưu trữ và tra cứu thông tin |
10 |
Xử lý nội dung tài liệu 1 |
25 |
Thực tập năm thứ 3 |
11 |
Khổ mẫu biên mục MARC21 |
26 |
Thực tập tốt nghiệp |
12 |
Xử lý nội dung tài liệu 2 |
27 |
Khóa luận TN hoặc HP thay thế |
13 |
Ứng dụng CNTT trong QLTV |
28 |
Trụ sở trang thiết bị thư viện |
14 |
Thiết bị dạy học bộ môn Hóa học ở THCS |
29 |
Công tác phục vụ người dùng tin |
15 |
Thiết bị dạy học bộ môn Sinh học ở THCS |
30 |
Công tác địa chí thư viện |
Học phần tự chọn |
|||
1 |
Thư mục học đại cương |
15 |
Nghiệp vụ thư viện trong các trường PT |
2 |
Vấn đề an toàn trong công tác thiết bị trường học |
16 |
Truyền thông đa phương tiện |
3 |
Hướng dẫn sử dụng thư viện – Thông tin |
17 |
Thư viện điện tử - thư viện số |
4 |
Pháp chế thư viện |
18 |
Thông tin khoa học công nghệ |
5 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
19 |
Thư viện trường phổ thông |
6 |
Kỹ năng giao tiếp trong thư viện |
20 |
Sản phẩm và dịch vụ thư viện |
7 |
Đánh giá các nguồn tài nguyên thông tin |
21 |
Xây dựng thư viện thân thiện |
8 |
Đồ dùng dạy học truyền thống |
22 |
Thư viện các trường đại học |
9 |
Quản trị mạng |
23 |
Thư viện công cộng |
10 |
Phát triển nguồn học liệu số |
24 |
Thiết bị dạy học các môn Khoa học xã hội |
11 |
Phần mềm mã nguồn mở |
25 |
Thiết bị dạy học tiểu học |
12 |
Quản lý thư viện và trung tâm thông tin |
26 |
Làm đồ dùng dạy học |
13 |
Quản lý, bảo trì phòng máy tính |
27 |
Tự động hóa hoạt động thông tin - TV |
14 |
TB dạy học bộ môn Toán học |
NỘI DUNG MỘT SỐ HỌC PHẦN BẮT BUỘC
Thư viện học đại cương
Cung cấp các vấn đề lý luận về thư viện (định nghĩa, các yếu tố cấu thành, bản chất, chức năng, nhiệm vụ của thư viện), vai trò của thư viện trong đời sống xã hội; các vấn đề lý thuyết cơ bản của thư viện học (đối tượng, phương pháp nghiên cứu, lịch sử thư viện học); lý luận về sự nghiệp thư viện (cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của nguyên lý tổ chức sự nghiệp thư viện Việt Nam, các nguyên lý tổ chức sự nghiệp thư viện Việt Nam
Thông tin học
Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản về thông tin và khoa học thông tin. Thông tin và tiến bộ xã hội cũng như vai trò của thông tin trong cuộc sống. Những vấn đề về hiện tượng bùng nổ thông tin và xã hội thông tin hiện nay, các quá trình thông tin, các loại hình tài liệu nguồn tin, xử lý lưu trữ và tìm kiếm thông tin, các đơn vị và dịch vụ thông tin cùng các hệ thống thông tin cơ bản.
Nhập môn công tác thiết bị dạy học
Cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về đồ dùng thiết bị dạy học; khái niệm, vị trí, vai trò, chức năng của thiết bị dạy học . Xác định được hệ thống Thiết bị dạy học trong nhà trường, định hướng yêu cầu đổi mới chương trình dạy học và những tiêu chuẩn công nhận Phòng học, Bộ môn, Trường Trung học đạt chuẩn.
Tổ chức kho và bảo quản tài liệu
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tổ chức và đăng ký tài liệu; Sắp xếp và kiểm kê tài liệu; Bảo quản tài liệu.Xu hướng tổ chức kho đóng, kho mở tại các thư viện trong giai đoạn hiện nay.
Biên mục mô tả
Cung cấp những kiến thức cơ bản về biên mục mô tả như: mục đích, ý nghĩa, tác dụng, yêu cầu và qui định của công tác biên mục mô tả. Đồng thời giới thiệu những nội dung chính trong qui tắc biên mục Anh – Mỹ (AACR2) nhằm giúp sinh viên hiểu và sử dụng thành thạo qui tắc biên mục Anh – Mỹ trong việc mô tả từng loại hình tài liệu cụ thể.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thư viện
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thư viện. Định hướng xây dựng và phát triển thư viện hiện đại hóa và điều kiện để tin học hóa học động thư viện .Cung cấp kiến thức về các chức năng cơ bản của 1 phần mềm quản trị thư viện tích hợp.
Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 19