THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past continuous tense)
[ 23/09/2019 00:00 AM | Lượt xem: 376 ]


I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + was/were + V-ing

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

V-ing: động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I/ He/ She/ It + was

- S = We/ You/ They + were

Ví dụ:

- Shewas cookingdinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)

- Theywere playingbadminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- He wasn’t working when his boss came yesterday.

- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.

3. Câu hỏi:

Was/ Were + S + V-ing ?

Trả lời:Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

-Wasyour mothergoingto the market at 7 a.m yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

-Weretheystayingwith you when I called you yesterday?

Yes, they were./ No, they weren’t.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

-At 12 o’clock yesterday, wewere havinglunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)

Ta thấy “lúc 12h ngày hôm qua” là một giờ cụ thể trong quá khứ, vào tại thời điểm này thì việc “ăn trưa” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

-At this time 2 days ago, Iwas travellingin America. (Vào thời gian này cách đây 2 ngày, tôi đang du lịch bên Mỹ.)

Ta thấy “vào thời gian này cách đây 2 ngày” là một thời gian cụ thể trong quá khứ, vào thời điểm này thì việc “du lịch” đang diễn ra nên ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.

2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

- Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

- Hewas chattingwith his friend when his mothercame intothe room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)

Ta thấy có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ: “tán gẫu với bạn” và “mẹ vào phòng”. Vào thời điểm đó hành động “tán gẫu với bạn” đang diễn ra thì bị xen ngang bởi hành động “mẹ vào phòng”. Vậy hành động đang diễn ra ta sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn.

- Theywere workingwhen wegotthere. (Họ đang làm việc khi chúng tôi tới đó.)

Ta thấy hành động “làm việc” đang diễn ra và hành động “chúng tôi đến” xen vào. Hai hành động này đều xảy ra trong quá khứ.

3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”.

Tại một thời điểm trong quá khứ khi có 2 hành động đồng thời đang diễn ra sẽ chia cả hai hành động đó ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

- My motherwas cookinglunch while my father wascleaningthe floor at 10 am yesterday. (Mẹ tôi đang nấu ăn trong khi bố tôi đang lau nhà lúc 10h sang hôm qua.)

- Iwas studyingEnglish while my brotherwas listeningto music last night. (Tôi đang học tiếng Anh trong khi anh trai tôi đang nghe nhạc tối hôm qua.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)

- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

+ Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

IV- CÁC CHÚ Ý KHI THÊM ĐUÔI “-ING”.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write– writing type– typing come– coming

- Tận cùng là HAI chữ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Ví du: agree– agreeing see– seeing

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop– stopping get– getting put– putting

- CHÚ Ý:

Các trường hợp ngoại lệ:

beggin – beginning travel – travelling

prefer – preferring permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: lie– lying die– dying

V- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.

1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­(build) this house.

2. I (drive) my car very fast when you called me.

3. I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday.

4. My father (watch) TV when I got home.

5. At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party.

6. What you (do) at 8 pm yesterday?

7. Where you (go) when I saw you last weekend?

8. They (not go) to school when I met them yesterday.

9. My mother (not do) the housework when my father came home.

10. My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon.

Bài 2: Biến đổi các câu sau sang phủ định, câu hỏi và trả lời các câu hỏi đó.

1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

2. They were working when she came yesterday.

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

3. She was painting a picture while her mother was making a cake.

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

5. He was typing a letter when his boss went into the room.

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

- ………………………………………………………………….

VI- ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. were building 6. were you doing

2. was driving 7. were you going

3. was chatting 8. weren’t going

4. was watching 9. wasn’t doing

5. was preparing 10. was reading

Bài 2:

1. He was planting trees in the garden at 4 pm yesterday.

- He wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday.

- Was he planting trees in the garden at 4 pm yesterday?

Yes, he was./ No, he wasn’t.

2. They were working when she came yesterday.

- They weren’t working when she came yesterday.

- Were they working when she came yesterday?

Yes, they were./ No, they weren’t.

3. She was painting a picture while her mother was making a cake.

- She wasn’t painting a picture while her mother was making a cake.

- Was she painting a picture while her mother was making a cake?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

4. Anne was riding her bike to school when Peter saw her yesterday.

- Anne wasn’t riding her bike to school when Peter saw her yesterday.

- Was Anne riding her bike to school when Peter saw her yesterday?

Yes, she was./ No, she wasn’t.

5. He was typing a letter when his boss went into the room.

- He wasn’t typing a letter when his boss went into the room.

- Was he typing a letter when his boss went into the room?

Yes, he was./ No, he wasn’t.







< http://tienganh247.info/thi-qua-khu-tiep-dien-past-continuou >

Khoa Khoa học cơ bản

(0208).3648.433

Liên kết website

Thống kê website

Lượt truy câp: 3757896
Trong ngày:
Đang online: 55